Which jobs are most popular among international graduates in Canada?

  • Những công việc nào phổ biến nhất đối với sinh viên tốt nghiệp quốc tế tại Canada?

February 20, 2025

A new study has revealed that sales and service roles are the most common jobs among international graduates in Canada, despite this sector offering lower-than-average earnings.

  • Một nghiên cứu mới đã tiết lộ rằng các vai trò trong lĩnh vực bán hàng và dịch vụ là những công việc phổ biến nhất đối với sinh viên tốt nghiệp quốc tế tại Canada, mặc dù lĩnh vực này có mức thu nhập thấp hơn mức trung bình.

According to Statistics Canada (StatCan), foreign graduates with bachelor's degrees primarily work in sales and service, while those with postgraduate degrees tend to pursue careers in engineering and information technology (IT).

  • Theo Cơ quan Thống kê Canada (StatCan), sinh viên tốt nghiệp quốc tế với bằng cử nhân chủ yếu làm việc trong lĩnh vực bán hàng và dịch vụ, trong khi những người có bằng sau đại học thường theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ thông tin (CNTT).

StatCan did not disclose the number of respondents but noted that the study tracked graduates from 2020 across all levels, from college to doctoral degrees, who remained in Canada for three years after graduation.

  • StatCan không tiết lộ số lượng người tham gia khảo sát nhưng lưu ý rằng nghiên cứu này đã theo dõi sinh viên tốt nghiệp từ năm 2020 ở tất cả các cấp, từ cao đẳng đến tiến sĩ, những người đã ở lại Canada trong ba năm sau khi tốt nghiệp.

Overall, 28.3% of international graduates worked in sales and service, followed by 24% in business, finance, and administration, and 20.7% in natural and applied sciences.

  • Tổng cộng, 28.3% sinh viên tốt nghiệp quốc tế làm việc trong lĩnh vực bán hàng và dịch vụ, tiếp theo là 24% trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính và quản trị, và 20.7% trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và ứng dụng.

Among bachelor's degree holders, no other field attracted more than 10% of graduates, with natural resources, agriculture, and forestry reporting the lowest participation rate at just 0.2%.

  • Trong số những người có bằng cử nhân, không có lĩnh vực nào khác thu hút được hơn 10% sinh viên tốt nghiệp, với lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và lâm nghiệp có tỷ lệ tham gia thấp nhất chỉ 0.2%.

Job preferences vary by education level. Sales and service is the most common sector for college and bachelor's graduates, while science, engineering, and IT leads for master's and doctoral holders.

  • Sở thích công việc thay đổi theo trình độ giáo dục. Bán hàng và dịch vụ là lĩnh vực phổ biến nhất đối với sinh viên tốt nghiệp cao đẳng và cử nhân, trong khi khoa học, kỹ thuật và CNTT là lĩnh vực dẫn đầu đối với những người có bằng thạc sĩ và tiến sĩ.

Field

  • Lĩnh vực

Average (%)

  • Trung bình (%)

College (%)

  • Cao đẳng (%)

Bachelor's (%)

  • Cử nhân (%)

Master's (%)

  • Thạc sĩ (%)

Doctoral (%)

  • Tiến sĩ (%)

Business, finance, and administration

  • Kinh doanh, tài chính và quản trị

24

  • 24

22.2

  • 22.2

25.7

  • 25.7

30.1

  • 30.1

5.3

  • 5.3

Natural and applied sciences and related

  • Khoa học tự nhiên và ứng dụng và các lĩnh vực liên quan

20.7

  • 20.7

12.7

  • 12.7

19.7

  • 19.7

44.5

  • 44.5

45.8

  • 45.8

Health occupations

  • Ngành nghề y tế

4.3

  • 4.3

6.1

  • 6.1

2.6

  • 2.6

1.4

  • 1.4

1.5

  • 1.5

Occupations in education, law, social, community, and government services

  • Ngành nghề trong giáo dục, luật, xã hội, cộng đồng và dịch vụ chính phủ

6.9

  • 6.9

4.2

  • 4.2

8.5

  • 8.5

8.4

  • 8.4

43.1

  • 43.1

Occupations in art, culture, recreation and sport

  • Ngành nghề nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao

2.5

  • 2.5

2.1

  • 2.1

3

  • 3

3.4

  • 3.4

2.0

  • 2.0

Sales and service occupations

  • Ngành nghề bán hàng và dịch vụ

28.3

  • 28.3

34.8

  • 34.8

30.6

  • 30.6

7.8

  • 7.8

1.3

  • 1.3

Trades, transport, equipment operators and related occupations

  • Ngành nghề thương mại, vận chuyển, vận hành thiết bị và các nghề liên quan

9.5

  • 9.5

13.4

  • 13.4

6.3

  • 6.3

2.7

  • 2.7

0.4

  • 0.4

Natural resources, agriculture, related production occupations

  • Ngành nghề tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp, sản xuất liên quan

0.2

  • 0.2

0.1

  • 0.1

0.4

  • 0.4

0.5

  • 0.5

0.2

  • 0.2

Occupations in manufacturing and utilities

  • Ngành nghề trong sản xuất và tiện ích

3.6

  • 3.6

4.5

  • 4.5

3.3

  • 3.3

1.2

  • 1.2

0.4

  • 0.4

These results reflect international students' career choices in Canada.

  • Những kết quả này phản ánh sự lựa chọn nghề nghiệp của sinh viên quốc tế tại Canada.

According to data from Immigration, Refugees and Citizenship Canada (IRCC) from 2018 to 2023, the highest number of study permits, 316,000 to 428,000, were issued in business, economics, and information technology, while permits in agriculture, forestry, and fisheries programs remained under 10,000.

  • Theo dữ liệu từ Cơ quan Nhập cư, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) từ năm 2018 đến 2023, số lượng giấy phép học tập cao nhất, từ 316,000 đến 428,000, được cấp cho các chương trình kinh doanh, kinh tế và công nghệ thông tin, trong khi giấy phép trong các chương trình nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp vẫn dưới 10,000.

The StatCan survey also found that foreign students earn lower annual salaries compared to domestic students.

  • Khảo sát của StatCan cũng phát hiện rằng sinh viên quốc tế kiếm được mức lương hàng năm thấp hơn so với sinh viên trong nước.

International bachelor's graduates earn around CA$52,000 (US$36,660), roughly 20% less than Canadian students at CA$65,200. At the master's level, the figure is CA$70,000, a 16.6% lower.

  • Sinh viên tốt nghiệp cử nhân quốc tế kiếm khoảng CA$52,000 (US$36,660), ít hơn khoảng 20% so với sinh viên Canada ở mức CA$65,200. Ở cấp thạc sĩ, con số này là CA$70,000, thấp hơn 16.6%.

Researchers explain this gap in part by noting the high proportion of international graduates working in sales and service, which typically offers wages below the national average.

  • Các nhà nghiên cứu giải thích sự chênh lệch này một phần là do tỷ lệ cao sinh viên tốt nghiệp quốc tế làm việc trong lĩnh vực bán hàng và dịch vụ, mà thường có mức lương dưới mức trung bình quốc gia.

According to the Canadian Bureau for International Education (CBIE), by the end of 2023, there were over one million international students in Canada.

  • Theo Cục Giáo dục Quốc tế Canada (CBIE), đến cuối năm 2023, có hơn một triệu sinh viên quốc tế tại Canada.

Nearly 400,000 held a Post-Graduation Work Permit (PGWP), marking a 35% increase. Canada's Ministry of Foreign Affairs reports that international students contributed CA$30.9 billion in 2022, accounting for 1.2% of the country's GDP.

  • Gần 400,000 người đã giữ Giấy phép Làm việc Sau Tốt nghiệp (PGWP), đánh dấu sự gia tăng 35%. Bộ Ngoại giao Canada báo cáo rằng sinh viên quốc tế đã đóng góp CA$30.9 tỷ vào năm 2022, chiếm 1.2% GDP của quốc gia.

Sinh viên tại Đại học Toronto, Canada. Ảnh: University of Toronto

Students at the University of Toronto, Canada. Photo courtesy of the university

  • Sinh viên tại Đại học Toronto, Canada. Ảnh do trường đại học cung cấp

Over the past year, IRCC has repeatedly revised its policies to manage immigration numbers. In September 2024, Canada announced it would grant 437,000 study permits in 2025, about 10% fewer than the previous year.

  • Trong năm qua, IRCC đã nhiều lần sửa đổi các chính sách của mình để quản lý số lượng người nhập cư. Vào tháng 9 năm 2024, Canada thông báo sẽ cấp 437,000 giấy phép học tập vào năm 2025, ít hơn khoảng 10% so với năm trước.

The financial proof requirement increased to over CA$20,600, double the longstanding CA$10,000 requirement.

  • Yêu cầu về chứng minh tài chính đã tăng lên hơn CA$20,600, gấp đôi yêu cầu lâu dài là CA$10,000.

In November, the government ended the Student Direct Stream (SDS), which had expedited visas for students from 14 countries and territories without requiring proof of finances.

  • Vào tháng 11, chính phủ đã kết thúc Chương trình Trực tiếp Sinh viên (SDS), chương trình đã đẩy nhanh visa cho sinh viên từ 14 quốc gia và vùng lãnh thổ mà không yêu cầu chứng minh tài chính.

Applicants for a PGWP must now submit English or French language certification under Canada's 12-level language benchmark system. University graduates need at least Level 7, while college graduates need Level 5 or higher, equivalent to B2 and B1, respectively, under the European framework.

  • Ứng viên cho PGWP hiện phải nộp chứng chỉ ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp theo hệ thống chuẩn ngôn ngữ 12 cấp của Canada. Sinh viên tốt nghiệp đại học cần ít nhất Cấp 7, trong khi sinh viên tốt nghiệp cao đẳng cần Cấp 5 trở lên, tương đương với B2 và B1 theo khung châu Âu.

The number of international students arriving in Canada is projected to drop by 45% in 2024 compared to 2023, according to ApplyBoard, the world's largest online platform for international student recruitment.

  • Số lượng sinh viên quốc tế đến Canada dự kiến sẽ giảm 45% vào năm 2024 so với năm 2023, theo ApplyBoard, nền tảng trực tuyến lớn nhất thế giới về tuyển sinh sinh viên quốc tế.

The company, which analyzed IRCC data, said the decline reflects the impact of stricter study permit policies and the new financial and work eligibility requirements.

  • Công ty, dựa trên phân tích dữ liệu của IRCC, cho biết sự suy giảm phản ánh tác động của các chính sách giấy phép học tập nghiêm ngặt hơn và các yêu cầu mới về tài chính và đủ điều kiện làm việc.
View the original post here .