Vietnam's English proficiency ranking drops as test expands to rural areas
November 20, 2024
Vietnam's position in the global English proficiency ranking has declined this year, partly due to the inclusion of smaller provinces in the assessment, a local representative explained.
- Vị trí của Việt Nam trong bảng xếp hạng năng lực tiếng Anh toàn cầu đã giảm trong năm nay, một phần do việc bao gồm các tỉnh nhỏ hơn trong đánh giá, một đại diện địa phương giải thích.
The latest English Proficiency Index (EPI) by Education First (EF), released last week, shows that Vietnam dropped five places to rank 63rd out of 116 countries and territories, placing it in the "low proficiency" group. Vietnam scored 498 out of 800, a slight decrease from its 2023 score and marking its lowest performance since ranking 52nd in 2019.
- Chỉ số Năng lực Tiếng Anh (EPI) mới nhất của Education First (EF), được công bố vào tuần trước, cho thấy Việt Nam đã giảm năm bậc, xếp thứ 63 trong số 116 quốc gia và vùng lãnh thổ, xếp vào nhóm "năng lực thấp". Việt Nam đạt 498 trên 800 điểm, giảm nhẹ so với điểm số năm 2023 và đánh dấu hiệu suất thấp nhất kể từ khi xếp hạng thứ 52 vào năm 2019.
Mark Do, Country Manager of EF Education First in Vietnam, explained that the ranking is based on voluntary test results from participants aged 18 and above worldwide.
- Mark Do, Giám đốc Quốc gia của EF Education First tại Việt Nam, giải thích rằng xếp hạng dựa trên kết quả kiểm tra tự nguyện từ những người tham gia từ 18 tuổi trở lên trên toàn thế giới.
The free online test evaluates reading and listening skills, with scores classified into six proficiency levels based on the Common European Framework of Reference for Languages (CEFR). National scores are calculated as three-year averages to minimize annual sample fluctuations.
- Bài kiểm tra trực tuyến miễn phí đánh giá kỹ năng đọc và nghe, với điểm số được phân loại thành sáu mức độ thành thạo dựa trên Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR). Điểm quốc gia được tính trung bình ba năm để giảm thiểu sự biến động mẫu hàng năm.
"This calculation method stabilizes the index and ensures consistency in evaluating professions, job functions, and ranks," Do said.
- "Phương pháp tính này ổn định chỉ số và đảm bảo tính nhất quán trong việc đánh giá nghề nghiệp, chức năng công việc và xếp hạng," Do nói.
He added that Vietnam's decline can be attributed to the test's broader reach, which now includes smaller provinces and cities beyond urban areas with better English education infrastructure.
- Ông cho biết thêm rằng sự giảm sút của Việt Nam có thể được giải thích bởi việc mở rộng kiểm tra đến các tỉnh và thành phố nhỏ hơn ngoài các khu vực đô thị có cơ sở hạ tầng giáo dục tiếng Anh tốt hơn.
"Vietnam's proficiency score showed a slight decrease in 2024 after three consecutive years of growth. Compared to global trends, this decline is relatively minor," he noted.
- "Điểm năng lực của Việt Nam đã giảm nhẹ vào năm 2024 sau ba năm liên tiếp tăng trưởng. So với xu hướng toàn cầu, sự giảm sút này tương đối nhỏ," ông lưu ý.
Vietnam's previous scores hovered slightly above the "moderate" range, suggesting that the expansion of the test to less-developed regions likely contributed to the lower average, he said.
- Điểm số trước đây của Việt Nam ở mức nhẹ cao hơn mức "trung bình", cho thấy rằng việc mở rộng kiểm tra đến các khu vực kém phát triển hơn có thể đã góp phần vào mức trung bình thấp hơn, ông nói.
A consultant and Ph.D. in English teaching methodology, who requested anonymity, argued that EF’s rankings lack specialization and do not fully represent Vietnam. She noted that the scores reflect the performance of individuals voluntarily taking EF’s tests, unlike the Program for International Student Assessment (PISA), which uses a selected sample for standardized evaluations.
- Một nhà tư vấn và Tiến sĩ về phương pháp giảng dạy tiếng Anh, yêu cầu giấu tên, lập luận rằng xếp hạng của EF thiếu chuyên môn và không hoàn toàn đại diện cho Việt Nam. Bà lưu ý rằng điểm số phản ánh hiệu suất của các cá nhân tự nguyện tham gia kiểm tra của EF, không giống như Chương trình Đánh giá Học sinh Quốc tế (PISA), sử dụng mẫu chọn lọc để đánh giá chuẩn hóa.
"These results are not professionally utilized," she said, adding that EF’s test format lacks the rigor of widely recognized exams like TOEFL iBT or IELTS.
- "Những kết quả này không được sử dụng chuyên nghiệp," bà nói, thêm rằng định dạng kiểm tra của EF thiếu sự chặt chẽ của các kỳ thi được công nhận rộng rãi như TOEFL iBT hoặc IELTS.
She also emphasized that EF has not obtained permission from Vietnam's Ministry of Education and Training for assessment or sampling purposes. "EF primarily caters to students studying English abroad," she said.
- Bà cũng nhấn mạnh rằng EF chưa được phép từ Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam để đánh giá hoặc lấy mẫu. "EF chủ yếu phục vụ cho sinh viên học tiếng Anh ở nước ngoài," bà nói.
In response, EF highlighted its consistent data collection since 2011, three-year average methodology, and large-scale accessibility.
- Đáp lại, EF nhấn mạnh việc thu thập dữ liệu nhất quán từ năm 2011, phương pháp trung bình ba năm và khả năng tiếp cận quy mô lớn.
Do emphasized that EF's data captures trends across diverse groups, including those unable to afford expensive proficiency tests like IELTS.
- Do nhấn mạnh rằng dữ liệu của EF nắm bắt xu hướng trong các nhóm đa dạng, bao gồm những người không thể chi trả cho các kỳ thi năng lực đắt đỏ như IELTS.
The latest EF SET test version, launched in mid-2024, now evaluates all four language skills: listening, speaking, reading, and writing, offering a more comprehensive assessment.
- Phiên bản mới nhất của bài kiểm tra EF SET, ra mắt vào giữa năm 2024, hiện đánh giá cả bốn kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc và viết, cung cấp một đánh giá toàn diện hơn.
While the decline raises concerns, EF claims its data remains a valuable tool for analyzing global English proficiency trends and regional comparisons.
- Mặc dù sự giảm sút gây lo ngại, EF tuyên bố rằng dữ liệu của họ vẫn là công cụ quý giá để phân tích xu hướng năng lực tiếng Anh toàn cầu và so sánh khu vực.