From Stanford to MIT: How much does it cost to study at Ivy League and other top US schools?

  • Từ Stanford đến MIT: Chi phí học tập tại Ivy League và các trường hàng đầu khác ở Mỹ là bao nhiêu?

September 04, 2025

For the 20252026 academic year, tuition fees for international students at the top 50 U.S. universities range from about $22,000 to $73,000.

  • Trong năm học 2025–2026, học phí cho sinh viên quốc tế tại 50 trường đại học hàng đầu của Mỹ dao động từ khoảng $22,000 đến $73,000.

These are schools ranked by U.S. News in its "2025 Best College Ranking."

  • Đây là các trường được xếp hạng bởi U.S. News trong danh sách "Xếp hạng Đại học Tốt nhất 2025."

The University of Southern California (tied for 27th) has the highest tuition fee. The lowest is at Purdue University, Main Campus (tied for 46th).

  • Đại học Southern California (đồng hạng 27) có mức học phí cao nhất. Mức thấp nhất là tại Đại học Purdue, Cơ sở Chính (đồng hạng 46).

Within the Ivy League, Harvard University has the lowest tuition at $59,320 per year.

  • Trong Ivy League, Đại học Harvard có mức học phí thấp nhất là $59,320 mỗi năm.

However, tuition is only part of the total cost of studying abroad. International students must also pay for housing, food, books, and other expenses. At some universities, the total annual cost for international students exceeds $100,000.

  • Tuy nhiên, học phí chỉ là một phần của tổng chi phí du học. Sinh viên quốc tế còn phải trả tiền nhà ở, thực phẩm, sách vở và các chi phí khác. Tại một số trường đại học, tổng chi phí hàng năm cho sinh viên quốc tế vượt quá $100,000.

Tuition fees at the top 50 U.S. universities in 2025, applied to international students, are as follows:

  • Học phí tại 50 trường đại học hàng đầu ở Mỹ vào năm 2025, áp dụng cho sinh viên quốc tế, như sau:

1

  • 1

65,210

  • 65,210

2

  • 2

64,310

  • 64,310

3

  • 3

59,320

  • 59,320

4

  • 4

67,731

  • 67,731

5

  • 5

69,900

  • 69,900

6

  • 6

65,622

  • 65,622

=6

  • =6

70,265

  • 70,265

=6

  • =6

66,670

  • 66,670

=6

  • =6

69,375

  • 69,375

10

  • 10

63,204

  • 63,204

11

  • 11

71,266

  • 71,266

=11

  • =11

71,325

  • 71,325

13

  • 13

71,700

  • 71,700

=13

  • =13

70,170

  • 70,170

15

  • 15

69,207

  • 69,207

=15

  • =15

53,302

  • 53,302

17

  • 17

55,080

  • 55,080

18

  • 18

66,540

  • 66,540

=18

  • =18

67,100

  • 67,100

=18

  • =18

67,934

  • 67,934

21

  • 21

67,020

  • 67,020

=21

  • =21

63,962

  • 63,962

=21

  • =21

68,240

  • 68,240

24

  • 24

67,080

  • 67,080

=24

  • =24

71,136

  • 71,136

=24

  • =24

55,400 - 66,000

  • 55,400 - 66,000

27

  • 27

43,152

  • 43,152

=27

  • =27

73,260

  • 73,260

29

  • 29

58,107

  • 58,107

30

  • 30

65,622

  • 65,622

=30

  • =30

30,900

  • 30,900

=30

  • =30

48,700 - 58,200

  • 48,700 - 58,200

33

  • 33

34,572

  • 34,572

=33

  • =33

52,536

  • 52,536

=33

  • =33

51,204

  • 51,204

=33

  • =33

38,400 - 46,500

  • 38,400 - 46,500

37

  • 37

72,180

  • 72,180

=37

  • =37

72,000

  • 72,000

39

  • 39

52,536

  • 52,536

=39

  • =39

44,210

  • 44,210

41

  • 41

69,870

  • 69,870

=41

  • =41

42,422

  • 42,422

=41

  • =41

35,758

  • 35,758

44

  • 44

40,252

  • 40,252

=44

  • =44

69,030

  • 69,030

46

  • 46

66,810

  • 66,810

=46

  • =46

22,112

  • 22,112

=46

  • =46

31,774

  • 31,774

=46

  • =46

43,494

  • 43,494

=46

  • =46

70,332

  • 70,332

51

  • 51

68,660

  • 68,660

=51

  • =51

39,346

  • 39,346

=51

  • =51

35,408

  • 35,408

For this year, U.S. News ranked a total of 1,500 schools based on 17 criteria, with weighting adjusted depending on whether SAT/ACT scores were used in admissions.

  • Trong năm nay, U.S. News đã xếp hạng tổng cộng 1,500 trường dựa trên 17 tiêu chí, với trọng số được điều chỉnh tùy thuộc vào việc có sử dụng điểm SAT/ACT trong tuyển sinh hay không.

Graduation rates remain the most important factor, accounting for 21% and 16% respectively in the two groups. Other criteria include faculty resources, student debt levels, and post-graduation income.

  • Tỷ lệ tốt nghiệp vẫn là yếu tố quan trọng nhất, chiếm 21% và 16% tương ứng trong hai nhóm. Các tiêu chí khác bao gồm nguồn tài nguyên giảng viên, mức độ nợ của sinh viên và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

Sinh viên trong lễ tốt nghiệp Đại học Purdue, Mỹ, hôm 11/8. Ảnh: Purdue University Fanpage

Students at the graduation ceremony of Purdue University, U.S., on August 11, 2025. Photo from Purdue University Fanpage

  • Sinh viên tại lễ tốt nghiệp của Đại học Purdue, Mỹ, vào ngày 11 tháng 8 năm 2025. Ảnh từ Fanpage Đại học Purdue.

According to IIE's Open Doors report, during the 2023-2024 academic year, the U.S. hosted more than one million students from over 200 countries and territories, contributing approximately $50 billion to the economy.

  • Theo báo cáo Open Doors của IIE, trong năm học 2023-2024, Mỹ đã tiếp đón hơn một triệu sinh viên từ hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ, đóng góp khoảng $50 tỷ cho nền kinh tế.

Among these were over 22,000 Vietnamese students, ranking sixth in total numbers, according to ICEF Monitor, a market intelligence firm specializing in international education.

  • Trong số này, có hơn 22,000 sinh viên Việt Nam, đứng thứ sáu về tổng số, theo ICEF Monitor, một công ty tình báo thị trường chuyên về giáo dục quốc tế.

However, the number of international students enrolling in U.S. institutions from March 2024 to March 2025 declined by 11%, with experts saying it could potentially cost the American economy up to $4 billion.

  • Tuy nhiên, số lượng sinh viên quốc tế đăng ký vào các cơ sở giáo dục Mỹ từ tháng 3 năm 2024 đến tháng 3 năm 2025 đã giảm 11%, với các chuyên gia cho rằng điều này có thể khiến nền kinh tế Mỹ mất tới $4 tỷ.
View the original post here .