Conveyor belt sushi faces decline in Japan amid hygiene concerns

  • Sushi băng chuyền đang đối mặt với sự suy giảm tại Nhật Bản do lo ngại về vệ sinh

December 07, 2024

Many sushi restaurants have shifted away from the iconic conveyor belt sushi experience due to concerns over food waste and hygiene.

  • Nhiều nhà hàng sushi đã chuyển đổi khỏi trải nghiệm sushi băng chuyền biểu tượng do lo ngại về lãng phí thực phẩm và vệ sinh.

Conveyor belt sushi, or "kaiten sushi," was created in 1958 as a way to serve large numbers of customers efficiently while reducing manual labor, according to Unseen Japan, a platform sharing insights from local sources. The concept was a hit, and its popularity spread across Japan and beyond.

  • Sushi băng chuyền, hay "kaiten sushi," được tạo ra vào năm 1958 như một cách để phục vụ số lượng lớn khách hàng hiệu quả trong khi giảm bớt lao động thủ công, theo Unseen Japan, một nền tảng chia sẻ những hiểu biết từ các nguồn địa phương. Ý tưởng này đã trở thành một hit và sự phổ biến của nó lan rộng khắp Nhật Bản và xa hơn nữa.

However, the system has become a fading trend in recent years, especially after the Covid-19 pandemic.

  • Tuy nhiên, hệ thống này đã trở thành một xu hướng mờ dần trong những năm gần đây, đặc biệt là sau đại dịch Covid-19.

A survey by seafood firm Maruha Nichiro this year found that 81.5% of respondents consumed more sushi made to order than sushi picked from the conveyor belt.

  • Một cuộc khảo sát của công ty hải sản Maruha Nichiro năm nay cho thấy 81,5% người trả lời tiêu thụ sushi làm theo yêu cầu nhiều hơn so với sushi lấy từ băng chuyền.

Sushi is seen on a conveyor belt at a Kura Sushi restaurant in Tokyo, Japan, June 3, 2021. Photo by Reuters

Sushi is seen on a conveyor belt at a Kura Sushi restaurant in Tokyo, Japan, June 3, 2021. Photo by Reuters

  • Sushi được nhìn thấy trên băng chuyền tại nhà hàng Kura Sushi ở Tokyo, Nhật Bản, ngày 3 tháng 6 năm 2021. Ảnh của Reuters

The pandemic heightened consumer awareness about germs on exposed food, making the concept of food sliding through a room full of strangers increasingly unappealing, Japan Today reported.

  • Đại dịch đã làm tăng nhận thức của người tiêu dùng về vi trùng trên thực phẩm tiếp xúc, làm cho ý tưởng về thực phẩm trượt qua một căn phòng đầy người lạ ngày càng kém hấp dẫn, theo báo cáo của Japan Today.

Concerns escalated further last year when sushi chains faced a wave of viral videos showing customers engaging in unhygienic behaviors, such as licking utensils, soy sauce bottles, teacups, and even the food moving along the conveyor belts before putting them back.

  • Những lo ngại còn tăng cao hơn vào năm ngoái khi các chuỗi sushi đối mặt với làn sóng video lan truyền cho thấy khách hàng tham gia vào các hành vi không vệ sinh, chẳng hạn như liếm dụng cụ, chai nước tương, tách trà và thậm chí cả thực phẩm di chuyển dọc theo băng chuyền trước khi đặt chúng trở lại.

Food waste is another issue. Sushi is typically prepared in advance at these establishments, and if plates are not picked up before the rice hardens or the fish loses its freshness, they must be removed and discarded. Restaurant operators also incur expenses for disposing of unsold food.

  • Lãng phí thực phẩm là một vấn đề khác. Sushi thường được chuẩn bị trước tại các cơ sở này, và nếu các đĩa không được lấy trước khi cơm cứng lại hoặc cá mất độ tươi, chúng phải được gỡ bỏ và vứt bỏ. Các nhà điều hành nhà hàng cũng phải chịu chi phí xử lý thực phẩm không bán được.

Hence, several sushi chains have been exploring alternatives to conveyor belts that ensure hygiene and minimize waste while still keeping the dish selection process enjoyable.

  • Do đó, một số chuỗi sushi đã và đang khám phá các giải pháp thay thế cho băng chuyền đảm bảo vệ sinh và giảm thiểu lãng phí trong khi vẫn giữ quá trình lựa chọn món ăn thú vị.

Akindo Sushiro, a leader in the conveyor belt sushi market, has launched a new system called "Digital Sushiro Vision," as reported by Japanese newspaper Asahi Shimbun.

  • Akindo Sushiro, một lãnh đạo trong thị trường sushi băng chuyền, đã tung ra hệ thống mới có tên "Digital Sushiro Vision," theo báo cáo của tờ báo Nhật Bản Asahi Shimbun.

It features large touch screens at each table that allow customers to place orders directly, play a video of sushi offerings sliding across the screen, and also showcase recommended items.

  • Nó có các màn hình cảm ứng lớn tại mỗi bàn cho phép khách hàng đặt hàng trực tiếp, phát video về các món sushi trượt qua màn hình và cũng hiển thị các món được đề xuất.

Hamazushi, a conveyor belt sushi chain, has introduced a system that uses a high-speed linear track to deliver ordered items directly to each table, Japan News reported.

  • Hamazushi, một chuỗi sushi băng chuyền, đã giới thiệu một hệ thống sử dụng đường ray tốc độ cao để giao các món đặt hàng trực tiếp đến mỗi bàn, theo báo cáo của Japan News.

It anticipates that the new system will reduce food waste by about 1,000 tons each year and has also added video panels for dish selection, similar to Sushiro.

  • Họ dự đoán rằng hệ thống mới sẽ giảm lãng phí thực phẩm khoảng 1.000 tấn mỗi năm và cũng đã thêm các bảng video để lựa chọn món ăn, tương tự như Sushiro.

Despite the decline, experts believe the revolving sushi trend will not disappear entirely.

  • Mặc dù suy giảm, các chuyên gia tin rằng xu hướng sushi băng chuyền sẽ không biến mất hoàn toàn.

"Part of the essence of conveyor belt sushi is the fun of picking items off the conveyor," conveyor belt sushi critic Nobuo Yonekawa said.

  • "Một phần của bản chất của sushi băng chuyền là sự thú vị khi lấy các món từ băng chuyền," nhà phê bình sushi băng chuyền Nobuo Yonekawa cho biết.

Some sushi chains have moved to keep the conveyor belt system, such as Kura Sushi, which has added order lanes to its current system.

  • Một số chuỗi sushi đã di chuyển để giữ lại hệ thống băng chuyền, chẳng hạn như Kura Sushi, đã thêm làn đặt hàng vào hệ thống hiện tại.

The company reports that it has cut waste to approximately 3% by using artificial intelligence to analyze customer preferences and determine which items to place on the conveyor belt.

  • Công ty báo cáo rằng họ đã cắt giảm lãng phí xuống khoảng 3% bằng cách sử dụng trí tuệ nhân tạo để phân tích sở thích của khách hàng và xác định những món nào nên đặt trên băng chuyền.

An official from Kura Sushi said that the demand for conveyor belt sushi is huge, especially from foreign visitors who want to experience Japanese culture.

  • Một quan chức từ Kura Sushi cho biết nhu cầu về sushi băng chuyền là rất lớn, đặc biệt là từ du khách nước ngoài muốn trải nghiệm văn hóa Nhật Bản.

The chain earlier this year unveiled a 123-meter-long conveyor belt at its flagship store in Tokyos Ginza district.

  • Chuỗi này đầu năm nay đã tiết lộ một băng chuyền dài 123 mét tại cửa hàng chính của họ ở quận Ginza, Tokyo.

Tadaki Odajima, head chef at Masukomi Sushi Bar in Tokyos upmarket Marunouchi district, told the South China Morning Post that conveyor belt restaurants will remain a staple in Japan in spite of the recent bad publicity.

  • Tadaki Odajima, bếp trưởng tại Masukomi Sushi Bar ở quận Marunouchi cao cấp của Tokyo, nói với South China Morning Post rằng các nhà hàng sushi băng chuyền sẽ vẫn là một phần không thể thiếu ở Nhật Bản mặc dù có những thông tin xấu gần đây.

"They buy in bulk and use conveyor belts to cut down on staff, which means they can be more competitive on price," he said.

  • "Họ mua sỉ và sử dụng băng chuyền để giảm bớt nhân viên, điều này có nghĩa là họ có thể cạnh tranh hơn về giá," ông nói.

"That is good for families, for example, so I really do not think this is the end ofkaiten sushiin Japan."

  • "Điều đó tốt cho các gia đình, chẳng hạn, nên tôi thực sự không nghĩ rằng đây là sự kết thúc của 'kaiten sushi' ở Nhật Bản."
View the original post here .